Giống như bất kỳ các ngôn ngữ nào trên thế giới, từ vựng trong tiếng hàn cũng được chia thành các từ loại theo chức năng, ý nghĩa, hình thái. Để hiểu hơn chúng ta có bảng phân chia như sau:
Nhưng trước tiên, hãy cùng Hana Space tìm hiểu về các từ loại trong tiếng hàn được phân chia theo ý nghĩa nhé.
1. 동사: Động từ
Động từ là từ dùng để biểu thị hoạt động, trạng thái. Động từ nguyên mẫu trong tiếng Hàn kết thúc bằng 다 (da) và thường đứng cuối câu. Đồng thời phân loại thành 2 loại động từ: Nội động từ & ngoại động từ.
- 자동사: Nội động từ
Nội động từ là những động từ không cần có thêm 1 tân ngữ trực tiếp đi kèm theo sau nhưng vẫn diễn tả đủ ý nghĩa của câu. Nội động từ diễn tả hành động nội tại của người viết hay người nói – những chủ thể thực hiện hành động. Hành động này không tác động trực tiếp đến bất cứ đối tượng nào.
Ví dụ: 자다: Ngủ ,눕다: Nằm, 앉다: Ngồi…….
- 타동사: Ngoại động từ
Ngoại động từ là những động từ cần có tân ngữ để tạo thành một câu có nghĩa. Tức là nó cần có đối tượng của hành động để cấu thành 1 câu viết hoàn chỉnh
Ví dụ: 먹다: Ăn, 마시다: Uống, 보다: Xem, nhìn…….
2. 명사: Danh từ
Danh từ trong tiếng Hàn được chia ra làm 2 loại chính là danh từ độc lập 자립명사 và danh từ phụ thuộc 의존명사.
*자립명사: Danh từ độc lập là danh từ tự bản thân nó mang ý nghĩa mà không cần sự hỗ trợ của những từ khác. Nó được chia thành danh từ chung (보통명사) và danh từ riêng (고유명사).
– 보통명사: Danh từ chung biểu thị tên gọi của sự vật nói chung. Được chia thành danh từ trừu tượng (추상명사) và danh từ cụ thể (구체명사) .
Ví dụ : Tình yêu (사랑), hi vọng (희망), bầu trời (하늘), cây cối (나무), ….
- 추상명사: Danh từ trừu tượng là danh từ biểu thị khái niệm mang tính trừu tượng.
Ví dụ : tình yêu (사랑), hi vọng (희망), nỗi buồn (슬픔), lòng trung thành(충성심), sự tín nhiệm, sự tin cậy(신뢰)…
- 구체명사: Danh từ cụ thể là danh từ mang hình dáng, hình dạng có thể sớ nắm được 1 cách cụ thể.
Ví dụ: đứa bé trai (소년), chó con, cún con (강아지), xe ô tô (차), trường học (학교), …
– 고유명사: Danh từ riêng biểu thị tên của 1 người đặc biệt hay sự vật, thường được sử dụng rất nhiều trong tên người , tên địa danh, tên các thiên thể , tên quân đội….
Ví dụ : Paris(파리), Jamie(제이미-사람 이름), Samsung(삼성), tên ngày và tháng cũng là danh từ riêng ví dụ Friday(금요일), October(10월), núi Kim Cương (금강산), Silla (신라), ….
*의존명사: Danh từ phụ thuộc là danh từ không thể đứng độc lập mà phải kết hợp với định ngữ như 것 (는 것), 수 (을 수 있다), 적 (은 적이 있다), 바 (는 바) và có thể được chia như sau, tùy vào chức năng trong câu:
- 보편성 의존명사: Danh từ phổ quát (것,분,이,네…)
- 주어성 의존명사 : Danh từ chủ ngữ (지,수,리..)
- 서술성 의존명사 : Danh từ mô tả (때문,*나름…)
- 부사성 의존명사 : Trạng từ (대로*,듯…)
- 단위성 의존명사: Danh từ đơn vị (마리,*대…)
*Ngoài ra trong tiếng Hàn danh từ còn được chia làm 2 loại là danh từ đếm được và danh từ không đếm được
a) 가산명사: Danh từ đếm được chỉ danh từ có thể đếm được, có thể sử dụng với số đếm, do đó có dạng số ít và số nhiều.
Ví dụ : con chó (개), bút chì (연필), em bé (아이), thành phố (도시), ghế (의자),…
b) 불가산명사: Danh từ không đếm được như là các loại vật chất , vật liệu, nguyên tố….
Ví dụ : hạnh phúc (행복), lời khuyên (조언), thông tin (정보), tin tức (소식/뉴스), sự hứng thú, sự thú vị (재미), nước(물), gạo(쌀), vàng(금), sữa(우유), cát, hạt cát(모래), nụ cười (미소),…
3. 대명사 : Đại từ.
Là từ chỉ sự vật, nơi chốn, người thay cho một danh từ khác. Có thể chia đại từ thành các loại sau đây:
- 관계 대명사 : Đại từ quan hệ. Là Đại từ thay thế cho danh từ ở trước đồng thời kết nối danh từ đó với vế sau.
- 의문 대명사 : Đại từ nghi vấn. Là Đại từ biểu thị sự nghi vấn như ai, cái gì, ở đâu… (누구, 무엇, 어디,…)
- 인칭 대명사 : Đại từ nhân xưng. Là Đại từ chỉ người như: 나, 너, 우리…
- 재귀 대명사 : Đại từ phản thân. Là Từ chỉ lại người hay sự vật đã nói ở phía trước như ‘저’, ‘자기’, ‘당신’.
- 지시 대명사 : Đại từ chỉ sự vật hay nơi chốn như ‘그 ‘, ‘여기’,…
4. 부사: Phó từ
Là các từ thường đi kèm với các trạng từ, động từ, tính từ với mục đích bổ sung nghĩa cho các trạng từ, động từ và tính từ trong câu và làm rõ nghĩa của chúng. (“quá” trong “đẹp quá”, “luôn” trong “luôn cười”…). Phó từ có thể được chia làm các loại sau:
성상 부사: Phó từ chỉ mức độ : 너무, 자주, 매우, 몹시, 아주, 철썩철썩, 데굴데굴, 아직, 거의, 갑자기, 잘
지시 부사: Phó từ chỉ thị. Để chỉ phương hướng, khoảng cách, thời gian, địa điểm, v.v. 이리 오너라, 내일 만나자, …
부정 부사: Phó từ phủ định: phủ định ý nghĩa của động từ. 못 간다, 안 보았다, 잘못 잡았다,…
문장부사: Phó từ trong câu: bổ nghĩa cho toàn câu.. 설마, 제발, 확실히….
양태 부사: Phó từ chỉ cách thức: thể hiện suy nghĩ hoặc thái độ của người nói và đưa ra nhận định về toàn bộ câu. Nó thường đứng ở đầu câu 설마 그럴 리가 있겠느냐? 과연, 다행히, 제발
접속 부사: Phó từ liên kết: dùng để nối câu trước và câu sau và bổ nghĩa cho phần kết thúc: 그리고, 즉, 및, 또는, 내지, 그러나, 그러니까…
5. 형용사: Tính từ
Từ loại thể hiện tính chất hay trạng thái của con người hay sự vật. Không đi sau các vĩ tố ㄴ다, 자, 라, 는, 고 있다.
Khó kết hợp với các trường hợp sau:
- 청유형 어미 (vĩ tố đề nghị)
- 명령형 어미 (vĩ tố mệnh lệnh)
- 현재 시제 (thì hiện tại)
- 선어말 어미 (vĩ tố tiền kết thúc)
- 현재 진행사 (hiện tại tiếp diễn)
- 현재 관형형 어미 (vĩ tố định ngữ thời hiện tại)
Ví dụ: 예쁘다: đẹp , 맛있다: ngon,…
6. 감탄사: Cảm thán từ
Là từ hoặc một biểu hiện xảy ra như một lời nói riêng biệt nhằm thể hiện cảm giác hoặc phản ứng tự phát.
- Ví dụ: 허:hơ , 하하: haha, 에: à, ừm,…, 아이고: ôi trời ơi, 후유: hừm , …오!:
7. 수사 : Số từ
Số từ là các từ để chỉ số lượng của sự vật, con người hoặc chỉ tần suất
- Ví dụ: 하나, 둘, 첫째, 둘째, 제1, 제2, 등,…
8. 조사: trợ từ
Là Những từ chỉ ngữ cảnh của câu hoặc thêm ý nghĩa cụ thể sau tính từ. Vì không thể đứng độc lập nên thường đi kèm với các thể từ.
Ta có thể chia trợ từ thành các loại sau đây:
- 격조사: trợ từ cách
- 주격 조사 (Tiểu từ chủ ngữ): 이/가, 께서, 에서(단체), 서(사람),
- 목적격조사 (Tiểu từ tân ngữ): 을/를/ㄹ (여길 보아라)
- 보격 조사 (Trợ từ bổ cách): 이/가(고래는 물고기가 아니다)
- 서술격조사 (Tiểu từ vị ngữ): 이다, 이고, 이서, 이니까, 이므로.
- 관형격조사 (Sở hữu cách): 의
- 부사격조사 (Trạng cách): 에, 에서, 에게, 께, 한테, (으)로, (으)로써
- 호격 조사 (Hô cách): 아/야, (이)여, (이)시여,
- 보조사 trợ từ bổ trợ: 은/는( thể hiện sự so sánh), 도( thể hiện sự nghi vấn),만 (단독), 조차 (역시, 최종),부터 (시작, 먼저),..
- 접속조사 liên kết từ: 와/과, (이)며, (이)고, 랑, 에다, 하고