1. Trường Đại học Top 1,2,3 là gì?
Từ năm 2020 đến nay cục quản lý xuất nhập cảnh và Đại sứ quán Hàn Quốc chia ra thành 3 loại trường là
Trường Top 1
Trường Top 1 thường bị nhầm là thứ hạng của Trường đứng nhất, nhưng thực chất là Trường có tỉ lệ Du học sinh ngoại quốc bỏ trốn (còn gọi là bất hợp pháp) dưới 1% mỗi năm. Trước đây còn gọi là trường Visa thẳng.
Trường Top 1 lại được chia ra thành 2 loại là trường: top 1 ra code visa và trường top 1 ra thư mời. Trường Top 1 xin cục quản lý xuất nhập cảnh Hàn ra được code visa là vào thời điểm đó trường có số ngưòi bỏ trốn dưới 1%, nhưng tỉ lệ bỏ trốn cao hơn 1% thì Cục không cấp code visa và lúc này trường chỉ được cấp Thư mời. Khi chỉ có thư mời thì phải ra Đại sứ quán Hàn Quốc phỏng vấn, nếu đậu thì mới được cấp visa để đi
Phân loại | Tên trường (13 Trường) |
Đại học (9) | (1) Konkuk University, (2) Korea University, (3) Seokyeong University, (4) University of Seoul, (5) Sungshin Women’s University, (6) Ulsan Institute of Science and Technology, (7) Ewha Womans University, (8) Hanyang University, (9) Hongik University. |
Cao học (4) | (1) University of Science and Technology, (2) National Cancer Center Graduate School of International Cancer, (3) Korea Development Institute Graduate School of International Policy Studies, (4) Korea Electric Power International Graduate School of Nuclear Energy. |
Lưu ý: Trường Top 1 mà không được ra code visa, chỉ ra Thư mời thì cũng khó đi vì bị phỏng vấn ở Đại sứ quán. Hiện tại giờ Trường top 1 ra được code visa chỉ còn lại khoảng 5 – 7 trường nên rất khó đi trường Top 1
Trường Top 2
Trường Top 2 trước đay thường gọi là trường chứng nhận, hay còn gọi là trường xác thực, nghĩa là trong năm trước cục quản lý xuất nhập cảnh Hàn Quốc chứng nhận có tỉ lệ Du học sinh bỏ trốn dưới 10% và cao hơn 1%. Vì vậy, học sinh vẫn phải phỏng vấn Đại sứ quán Hàn Quốc.
Nếu bạn học Tiếng Hàn khoảng 3~5 tháng trở lên và năng lực Tiếng Hàn ở mức khá thì hoàn toàn có thể qua được vòng phỏng vấn ở Đại sứ quán. Vì phải phỏng vấn nên các trường top 2 thường có những điều kiện tuyển sinh rất đơn giản.
Phân loại | Tên trường |
Học tiếng (72) | Gachon University, Catholic University, Gangneung-Wonju National University, Kangwon National University, Konkuk University, Konyang University, Kyungnam University, Kyungpook National University, Kyungil University, Kyunghee University, Keimyung University, Korea University, Korea University (Sejong), Gwangju University, Kwangwoon University, Kookmin University, Kimcheon University, Nazarene University, Dankook University, Daegu Haany University, Daejeon University, Duksung Women’s University, Dongguk University, Dongseo University, Donga University, Myongji University, Mokwon University, Paichai University, Pukyong National University, Pusan National University, Busan University of Foreign Studies, Sogang University, Seokyeong University, Seoul National University of Science and Technology, Seoul National University, University of Seoul, Seoul Women’s University, Sunmoon University, Sungkyunkwan University, Sungshin Women’s University, Semyung University, Sejong University, Sookmyung Women’s University, Soongsil University, Silla University, Shinhan University , Ajou University, Yonsei University, Yonsei University (Mirae), Ewha Womans University, Inha University, Chonnam National University, Chonbuk National University, Jeju National University, Chungang University, Changwon University, Cheongju University, Chungnam National University, Chungbuk National University, Hankyong University, Hankuk University of Foreign Studies, Korea Maritime and Ocean University, Hannam University, Hanseo University, Hansung University, Hanyang University, Hanyang University (ERICA), Honam University, Hoseo University, Howon University, Hongik University |
Đại học (2) | Gyeonggi University of Science and Technology, Gyeongbok University |
Cao học (1) | Sunhak UP Graduate University |
Trường Top 3
Trường Top 3 thường có tỉ lệ bỏ trốn năm trước cao hơn 10%. Vì vậy, có quy định: Du học sinh quốc tế đi trường Top 3 phải ra ngân hàng Hàn Quốc ở Việt Nam mở một sổ tài khoản 10.000 USD để cục lấy văn cứ cấp visa. Số 10.000 USD này 6 tháng ngân hàng trả lại 5000 USD, và trả hết trong vòng 1 năm. Nếu học sinh trốn trước 1 năm thì ngân hàng sẽ không trả lại số tiền đó.
Kết luận: Hiện nay đi Trường Top 3 là đi nhanh nhất và đi được chắc chắn nhất, không sợ bị hoãn hoặc hủy, vì các bạn trước khi đi đã có 10.000 USD đảm bảo. Vì lí do đó nên các bạn nên chọn Trường Top 3 để đi, sẽ nhanh và chắc chắn hơn top 1 hoặc 2. Và lưu ý các bạn không nên đăng kí Du học các trường bị Đại sứ quán hạn chế cấp Visa như danh sách phía dưới.
2. Các Trường bị Đại sứ quán hạn chế cấp visa bạn cần biết
Phân loại | Tên trường |
Đại học (24) | (1) Gaya University, (2) Daegu Technical University, (3) Dongyang Mirae University, (4) Sungwoon University, (5) Suseong University, (6) Yongin University, (7) Chungang Seungga University, (8) Pyeongtaek University, (9) International University, (10) Daegu Health University, (11) Sahmyook Health University, (12) Widuk University, (13) Catholic Kkottongnae University, (14) Catholic Sangji University, (15) International University Graduate School of Law and Management, (16) Daelim University, (17) Sahmyook University, (18) Woosong Information University, (19) Yuhan University, (20) Jeonnam Provincial University, (21) Jungwon University, (22) Chugye University of the Arts, (23) Hanshin University, (24) Hanyoung University |
Đại học (15) | (1) Daegu Technical University, (2) Daejin University, (3) Mungyeong University, (3) Sangmyung University, (4) Uiduk University, (5) Handong University, (6) Dongwon University of Science and Technology, (7) Jeonju University, (8) Hanyang Women’s University, (9) Gumi University, (11) Daegu Health University, (12) Dong-A University of Broadcasting and Arts, (13) Seoul National University of Science and Technology, (14) Soonchunhyang University School, (15) Inha Technical College |