Như chúng ta đã biết, trong bài thi TOPIK kỹ năng viết, chúng ta sẽ phải viết câu 53 và câu 54 trên giấy 원고지. Vậy các bạn đã từng nghe đến quy tắc viết giấy 원고지chưa? Chúng ta sẽ cùng Hana Space tìm hiểu nhé! Vậy trước tên chúng ta sẽ tìm hiểu giấy 원고지 là gì nhé!
1. Giấy 원고지 là gì?
원고지 được định nghĩa là 글자가 마지막 칸을 차지하여 문장부호를 찍을 칸이 없을 때는 문장부호를 끝 칸에 글자와 함께 넣는다 có nghĩa là loại giấy được chia thành các ô vuông theo hàng theo cột để dễ phân biệt chữ cái và xác định số lượng của chúng. 원고지 được sử dụng rộng rãi ở các nước Đông Á như Nhật Bản từ thời Edo, Hàn Quốc.
2. Quy tắc viết giấy 원고지
Quy tắc 1: 원고지 한 칸에 한 자씩 쓴다.
Quy tắc đầu tiên trong viết giấy원고지 chính là viết mỗi chữ cái vào một ô trong trên tờ giấy, ngắt nghỉ theo quy tắc thông thường 띄어쓰기.
Quy tắc 2: 글을 처음 시작할 때와 문단이 바뀔 때는 그 줄의 첫 칸을 비우고 둘째 칸부터 쓴다.
Quy tắc tiếp theo là khi đầu đoạn hoặc chuyển đoạn thì bỏ trống ô đầu tiên và bắt đầu viết từ ô thứ 2.
Quy tắc 3:한 문단 내에서는 처음 시작을 제외하고는 첫 칸을 비우지 않는다. 줄의 끝에서 비울 칸이 없는 경우 띄어 쓰지 않고 다음 줄 첫 칸부터 쓴다.
Trong khi viết một đoạn văn thì không được để trống ô đầu tiên ngoại trừ phần đầu. Khi chuyển dòng thì hãy viết từ ô đầu tiên ở dòng tiếp theo mà không để lại dấu cách.
Quy tắc 4: 아라비아 숫자는 한 칸에 두 자씩 쓴다.
Khi viết số, hãy viết mỗi ô 2 số. Tương tự với các chữ latinh, chữ tiếng anh cũng sẽ viết 2 ký tự 1 ô. Trong trường hợp là các số La mã I, II, IV…. thì mỗi số là 1 ô.
Quy tắc 5: 문장 부호는 한 칸에 하나씩 표시하는 것을 원칙으로 한다. 단, 줄표(―), 줄임표(……)는 두 칸에 쓴다.
Theo quy tắc. mỗi dấu câu được viết trong 1 ô. Tuy nhiên dấu gạch ngang (-) và dấu chấm lửng(…..) thì được sử dụng trong 2 ô. Trong trường hợp đặc biệt, khi đã hết dòng mà vẫn còn cần viết dấu câu thì viết dấu câu liền với chữ cuối cùng.
Quy tắc 6: 물음표(?), 느낌표(!) 다음에는 한 칸을 비운다. 다만, 온점(.), 반점(,), 쌍점(:) 뒤에는 칸을 비우지 않아도 된다.
Đằng sau các dấu chấm hỏi (?) và dấu chấm than (!) thì bỏ trống 1 ô rồi mới viết tiếp. Tuy nhiên, không cần thiết phải để trống sau dấu chấm (.), dấu chấm phẩy (,), dấu hai chấm (:).
Quy tắc 7: 글자가 마지막 칸을 차지하여 문장부호를 찍을 칸이 없을 때는 문장부호를 끝 칸에 글자와 함께 넣는다.
Trong trường hợp đặc biệt, khi đã hết dòng, chữ cái đã chiếm chỗ cuối cùng và không còn chỗ để đặt dấu câu thì viết dấu câu liền với chữ cuối cùng.
3. Các lưu ý khi viết 띄어쓰기.
띄어쓰기 là quy tắc viết cơ bản khi viết tiếng Hàn. Khi viết, luôn viết liền với các tiểu từ và sau các tiểu từ thì phải cách 1 ô.
Với các ngữ pháp, viết đúng quy tắc 띄어쓰기 của ngữ pháp.
- Ví dụ: 을_수_있다, 야_한다
Viết cách, để trống ô sau đơn vị đếm ( 개, 명, 권…), giữ tên và chức vụ
- Ví dụ: 박수빈_사장님
XEM THÊM:
- Trọn bộ Đề thi Topik chính thức tại đây
- Cấu trúc bài thi Topik tại đây
- Phương pháp giải đề Topik 듣기, 읽기 (câu hỏi về Thái độ, Ý đồ) tại đây
- Phương pháp làm đề Thi Topik 쓰기 (Câu 51: Điền vào chỗ trống) tại đây
- Phương pháp làm đề Thi Topik 쓰기 (Câu 52: Điền vào chỗ trống) tại đây
- Phương pháp làm đề Thi Topik 쓰기 (Câu 53: Viết biểu đồ) tại đây