Quy tắc phát âm trong Tiếng Hàn

Khi học bất kì một ngoại ngữ nào thì việc phát âm đều rất quan trọng. Và bất kì ai cũng mong muốn mình có thể phát âm chuẩn nhất. Việc phát âm tiếng Hàn đúng chuẩn không chỉ giúp bạn tự tin giao tiếp mà còn giúp người nghe cảm thấy dễ chịu.Và mỗi ngôn ngữ đều có những quy tắc phát âm riêng. Phát âm chuẩn như người Hàn sẽ không còn khó khăn nếu bạn nắm rõ 9 quy tắc phát âm tiếng Hàn thông dụng sau đây. 

Đầu tiên chúng ta sẽ cùng phân loại phụ âm trong tiếng Hàn:

방법                     위치입술 
Âm môi
혀끝
Âm đầu lưỡi
센입천장
Âm vòm miệng cứng
여린입천장
Âm vòm miệng mềm
목청
Âm thanh quản
안울림소리 
Âm vô thanh
파열음
Âm tắc
ㅂㅃㅍㄷㄸㅌㄱㄲㅋ
파찰음
Âm tắc xát
ㅈㅉㅊ
마찰음
Âm xát
ㅅㅆ
울림소리 
Âm hữu thanh
비음
Âm mũi
유음
Âm nước

Thông qua bảng phân loại chúng ra có thể chia các phụ âm trong tiếng Hàn thông qua vị trí, cách âm thanh phát ra. Tiếp theo chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về các quy tắc phát âm trong tiếng Hàn.

Trước hết chúng ta sẽ cùng xem lại các cách phát âm patchim trong tiếng Hàn:

A. Patchim đơn

PatchimCách đọcVí dụ
ㄱ, ㅋ,ㄲㄱ[k]기역, 작다, 학기, 약, 삭제, 낚시
ㄴ[n]언니, 현대, 혼자. 건축, 한국
ㄷ,ㅌ, ㅅ, ㅆ, ㅈ,ㅊ, ㅎㄷ[t]닫다, 맞다, 낫, 낮, 있다, 낯선, 낳다,
ㄹ[l]날, 멀다, 헐, 별, 일, 말
ㅁ[m]엄마, 햄, 마음, 밤, 감기, 남자, 아침
ㅂ,ㅍㅂ[p]밥, 아름답다, 잡지, 잎, 입, 밉다
ㅇ[ng]공부, 방향, 낭만, 방학, 공항

B. Patchim đôi

Cách đọc patchim đôi: Ngoại trừ ㄻ, ㄿ, ㄺ đọc theo phụ âm phía sau, tất cả patchim đôi còn lại đọc theo phụ âm phía trước.

Ví dụ:

  • 맑다 [막다]            
  • 삶 [삼]                        
  • 읊다 [읍다]
  • 얇다 [얄다]            
  • 앉다 [안다]                  
  • 없다 [업다]                
  • 핥다 [핟다]

Quy tắc 1: Nối âm (연음화)

Đặc điểmQuy tắcVí dụ
Âm tiết phía trước kết thúc có phụ âm cuối (patchim) và âm tiết phía sau bắt đầu bằng nguyên âmĐọc nối patchim của âm tiết phía trước vào nguyên âm của âm tiết phía sau음악 [으막]
단어 [다너]
발음 [바름]
이것은 [이거슨]
Âm tiết phía trước kết thúc bằng patchim đôi và âm tiết phía sau là nguyên âmĐọc nối phụ âm thứ 2 của âm tiết phía trước vào nguyên âm của âm tiết phía sau.읽은 [일근]
삶아 [살마]
앉아 [안자]없어 [업서]

Quy tắc 2: Nhũ âm hóa (유음화): Hiện tượng các phụ âm không phải là 유음 được phát âm thành các 유음.

Nếu âm tiết phía trước kết thúc bằng patchim ‘ㄴ’, âm tiết phía sau bắt đầu là phụ âm ‘ㄹ’ thì patchim ‘ㄴ’ sẽ biến thành ‘ㄹ’ và ngược lại.

1. 받침 ‘ㄴ’ + ‘ㄹ’ ⇒ 받침 ‘ㄹ’ + ‘ㄹ’

Ví dụ:

  • 신라 [실라]               
  • 한라산 [할라산]                 
  • 분류 [불류]                
  • 연령 [열령]

Ngoại trừ: Nếu là 1 từ ghép của 2 từ có nghĩa thì không bị nhũ âm hóa.

Ví dụ:

  • 통신량 [통신량]                    
  • 입원료[이붠뇨]                     
  • 결단력 [결딴녁]

2. 받침 ‘ㄹ’ + ‘ㄴ’ 받침 ‘ㄹ’ + ‘ㄹ’

Ví dụ:

  • 별님 [별림]               
  • 칼날 [칼랄]                       
  • 닳는 [달른]                
  • 뚫는 [뚤른] 

Quy tắc 3: Biến âm/ Mũi âm hóa (비음화): Đây là hiện tượng các âm không phải âm mũi được phát âm thành các âm mũi.

1. [ㄱ, ㄷ, ㅂ] + ㄴ/ㅁ ⇒ [ㅇ, ㄴ, ㅁ]

Nếu âm tiết phía trước kết thúc bằng ㄱ (ㄱ, ㄲ, ㅋ, ㄳ, ㄺ), ㄷ (ㄷ, ㅅ, ㅆ, ㅈ, ㅊ, ㅌ, ㅎ), ㅂ (ㅂ, ㅍ, ㄼ, ㄿ, ㅄ) và âm tiết phía sau bắt đầu là phụ âm ‘ㄴ’ hoặc ‘ㅁ’ thì patchim [ㄱ, ㄷ, ㅂ] sẽ biến thành [ㅇ, ㄴ, ㅁ]. Cụ thể như sau:

 (ㄱ, ㄲ, ㅋ, ㄳ, ㄺ)⇒ㅇ
 (ㄷ,ㅅ, ㅆ, ㅈ, ㅊ, ㅌ, ㅎ)⇒ ㄴ
 (ㅂ, ㅍ, ㄼ, ㄿ, ㅄ)⇒ ㅁ

Ví dụ:

  • 학년 [항년]               
  • 한국말 [한궁말]                     
  • 작년 [장년]                
  • 국물 [궁물]
  • 닫는 [단는]               
  • 있는 [인는]                            
  • 콧물 [콘물]                
  • 놓는 [놓는]
  • 없는 [엄는]               
  • 밥 먹어 [밤 머거]                   
  • 합니다 [함니다]

2. [ㅁ, ㅇ] + ㄹ ⇒ [ㅁ, ㅇ] + ㄴ

Nếu âm tiết phía trước kết thúc bằng patchim [ㅁ, ㅇ], âm tiết phía sau bắt đầu bằng phụ âm ‘ㄹ’ thì phụ âm ‘ㄹ’ sẽ biến thành ‘ㄴ’.

Ví dụ:

  • 침략 [침냑]               
  • 심리 [심니]                           
  • 음료수 [음뇨수]
  • 강릉 [강능]               
  • 대통령 [대통녕]                   
  • 정류장 [정뉴장]

3. [ㄱ, ㅂ] + ㄹ ⇒ [ㄱ, ㅂ] + ㄴ

Nếu âm tiết phía trước kết thúc bằng patchim [ㄱ, ㅂ], âm tiết phía sau bắt đầu bằng phụ âm ‘ㄹ’ thì phụ âm ‘ㄹ’ cũng sẽ biến thành ‘ㄴ’.

Ví dụ:

  • 석류 [석뉴  성뉴]             
  • 대학로 [대학노  대항노]
  • 협력 [협녁  혐녁]             
  • 컵라면 [컵나면  컴나면]

Quy tắc 4: Trọng âm hóa (경음화) :Đây là hiện tượng các âm thường được phát âm thành âm căng

1. [ㄱ, ㄷ, ㅂ] + ㄱ, ㄷ, ㅂ, ㅅ, ㅈ ⇒ [ㄱ, ㄷ, ㅂ] + ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ

Nếu âm tiết phía trước kết thúc là patchim [ㄱ, ㄷ, ㅂ], âm tiết phía sau bắt đầu bằng các phụ âm ‘ㄱ, ㄷ, ㅂ, ㅅ, ㅈ’ thì các phụ âm này sẽ biến thành phụ âm căng của nó.

Ví dụ:

  • 국밥 [국빱]                     
  • 닭장 [닥짱]                 
  • 식당 [식땅]
  • 있던 [읻떤]           
  • 꽃다발[꼳따발]                    
  • 낯설다 [낟썰다]
  • 옆집 [엽찝]                     
  • 값지다 [갑찌다]           
  • 밥솥 [밥쏟]

2. [ㄴ,ㅁ] + ㄱ, ㄷ, ㅅ, ㅈ ⇒ [ㄴ,ㅁ] + ㄲ, ㄸ, ㅆ, ㅉ

Nếu âm tiết phía trước kết thúc bằng patchim ‘ㄴ/ ㅁ’, âm tiết phía sau bắt đầu bằng các phụ âm ‘ㄱ, ㄷ, ㅅ, ㅈ’  thì các phụ âm này sẽ biến đổi thành phụ âm căng của nó.

Ví dụ:

  • 신고 [신꼬]                     
  • 앉고 [안꼬]                
  • 얹다 [언따]
  • 더듬지 [더듬찌]               
  • 닮고 [담꼬]                
  • 젊지 [점찌]

3. ㄹ + ㄱ, ㄷ, ㅂ, ㅅ, ㅈ ⇒ ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ

Nếu âm tiết phía trước kết thúc bằng patchim ‘ㄹ’, âm tiết phía sau bắt đầu bằng các phụ âm ‘ㄷ, ㅅ, ㅈ’ thì các phụ âm này sẽ biến đổi thành phụ âm căng của nó.

Ví dụ:

  • 갈등 [갈뜽]
  • 발전[발쩐]                           
  • 절도[절또]                     
  • 할 것을 [할꺼슬]             

Quy tắc 5: Bật hơi hóa (격음화): Hiện tượng các âm thường được phát âm thành âm bật hơi.

1. 받침 ㅎ + ㄱ, ㄷ, ㅈ ⇒ ㅋ, ㅌ, ㅊ

Âm tiết phía trước kết thúc bằng patchim ‘ㅎ’, âm tiết phía sau bắt đầu bằng các phụ âm ‘ㄱ, ㄷ, ㅈ’ thì các phụ âm này sẽ biến thành phụ âm bật hơi của nó (ㅋ, ㅌ, ㅊ).

Ví dụ:

  • 놓고 [노코]                 
  • 닳지 [달치]                 
  • 쌓지[싸치]                 
  • 많다 [만타]

2. 받침 ㄱ, ㄷ, ㅂ, ㅈ + ㅎ ⇒ ㅋ, ㅌ, ㅍ, ㅊ

Âm tiết phía trước kết thúc bằng patchim ‘ㄱ, ㄷ, ㅂ, ㅈ’, âm tiết phía sau bắt đầu bằng phụ âm ‘ㅎ’ thì phụ âm ‘ㅎ’ sẽ phát âm thành ‘ㅋ, ㅌ, ㅍ, ㅊ’.

Ví dụ:

  • 먹히다 [머키다]                       
  • 밝히다 [발키다]                    
  •  넓히다 [널피다]
  • 복잡하다 [복짜파다]               

Quy tắc 6: Vòm âm hóa (구개음화): Hiện tượng các âm không phải âm vòm phát âm thành các âm vòm họng (ㅈ, ㅉ, ㅊ) 

1. ㄷ,ㅌ + 이 ⇒ 지, 치

Âm tiết phía trước kết thúc bằng patchim ‘ㄷ, ㅌ’, âm tiết phía sau là nguyên âm ‘이’ thì nguyên âm ‘이’ sẽ đọc thành ‘지, 치’.

Ví dụ:

  • 같이 [가치]               
  • 굳이 [ 구지]                
  • 끝이 [끄치]                
  • 해돋이 [해도지]

2. ㄷ, ㅌ + 히

Âm tiết phía trước kết thúc bằng patchim ‘ㄷ, ㅌ’, âm tiết phía sau là âm tiết ‘히’ thì ‘히’ sẽ đọc thành ‘치’.

Ví dụ:

  • 핥이다 [할치다]                   
  • 걷히다 [ 거치다]                    
  • 닫히다 [다치다]

Quy tắc 7: Giản lược ㅎ (‘ㅎ’탈락) : Là hiện tượng một trong 2 âm mất đi để âm thanh  phát ra được nối liền. Nói cách khác giản lược là hiện tượng bỏ đi 1 âm vị

Nếu âm tiết phía trước kết thúc bằng phụ âm cuối ‘ㅎ’ và âm tiết phía sau bắt đầu bằng nguyên âm thì ‘ㅎ’ bị trở thành âm câm.

Ví dụ:

  • 좋아요 [조아요]                     
  • 놓아요 [노아요]                    
  • 넣어요 [너어요]

Quy tắc 8: Thêm ㄴ (‘ㄴ’첨가): Hiện tượng thêm âm vị ㄴ

Nếu từ ghép (단어 + 단어) hoặc từ phát sinh (접두사 + 단어/ 단어 + 접미사) có từ phía trước kết thúc là 1 phụ âm và theo sau là từ hoặc tiếp vị ngữ bắt đầu bằng các âm tiết sau ‘이, 야, 여, 요, 유’ thì sẽ thêm ‘ㄴ’  vào trước các âm tiết đó là phát âm thành ‘니, 냐, 녀, 뇨, 뉴’.

Ví dụ:

  • 꽃잎 [꽃닙 ⇒ 꼰닙]                      
  • 내복약 [내복냑 ⇒ 내봉냑]               
  • 깻잎 [깻닙 ⇒ 깬닙]
  • 담요 [담뇨]                                  
  • 신여성 [신녀성]                                
  • 백뿐-율 [백뿐뉼]
  • 서울역 [서울녁 ⇒ 서울력]           
  • 스물여섯 [스물려섯]                        

Quy tắc 9: Cách phát âm 의 (‘의’ 발음)

1. Đọc là 의 [ui]: Khi 의 đứng ở vị trí đầu tiên trong từ

Ví dụ:

  • 의자 [의자]             
  • 의사 [의사]                 
  • 의견 [의견]                
  • 의미 [의미]

2. Đọc là 이 [i]: Khi 의 đứng ở vị trí thứ 2 trở đi trong từ

Ví dụ:

  • 주의 [주이]             
  • 회의 [회이]                
  • 동의 [동이]

3. Đọc là 에 [e]: Khi 의 có nghĩa là “của” (sở hữu cách)

Ví dụ:

  • 언니의 가방 [언니에 가방]           
  • 어머니의 안경 [어머니에 안경]
Vui lòng để lại thông tin nếu bạn muốn tư vấn bất kỳ dịch vụ nào của HanaSpace.vn

You cannot copy content of this page