Khi xã hội hiện đại ngày càng phát triển, thì nhu cầu của con người cũng ngày càng tăng lên. Một trong những dịch vụ rất được ưa chuộng hiện nay tại Hàn Quốc chính là dịch vụ giao hàng thực phẩm. Hiện tại, Hàn Quốc đã trở thành thị trường giao hàng thực phẩm lớn thứ 4 thế giới, với tổng giá trị lên đến 20 nghìn tỷ won (gần 4 nghìn tỷ đồng), khi mọi người bắt đầu chuyển sang đặt hàng và trả tiền cho tất cả những thực phẩm trên nền tảng hệ thống nào đó.
Tại Hàn Quốc, các ứng dụng giao hàng mọc lên như nấm cùng với sự gia tăng của các hộ gia đình độc thân, đang thúc đẩy sự phát triển của những dịch vụ gọi thức ăn nhanh, khiến những người Hàn Quốc ngày càng ưa chuộng việc gọi thức ăn về nhà mà không phải bước chân ra ngoài đường. Việc văn hoá giao hàng phát triển cực thịnh ở đất nước này cũng kéo theo sự phát triển của rất nhiều thuật ngữ, văn hoá liên quan. Hôm nay hãy cùng Hana Space tìm hiểu các thuật ngữ này nhé!
1. 배달
- Từ này được định nghĩa trong từ điển là 물건을 구입하면 업자 측에서 그걸 집으로 가져다주는다 배달 tức mua trực tiếp từ siêu thị, quán ăn rồi vận chuyển từ nơi mua đến nhà (giao đồ ăn, giao đồ mua ở siêu thị, giao báo, giao hàng). Chính là việc chuyển phát, giao hàng nói chung, là từ thuần hàn.
- Ngày xưa hay có các cụm từ như 신문배달 (giao báo tận nhà), 우유배달 (giao sữa tận nhà) nhưng ngày nay thường dùng khi bạn đặt thức ăn về nhà ( 배달 음식을 시켜 먹어요).
2. 택배
- 택배 là một từ gốc hán có nghĩa là 우편물이나 짐, 상품 따위를 요구하는 장소까지 직접 배달해 주는 일. ‘문 앞 ‘배달’, ‘집 배달’로 순화.
- 택배 chỉ việc vận chuyển trực tiếp bưu phẩm, đồ đạc, sản phẩm đến địa điểm yêu cầu (chuyển phát thư, chuyển phát sản phẩm, chuyển phát bưu phẩm). Có thể hiểu la ‘vận chuyển đến trước nhà”, “vận chuyển đến nhà” .
- Vì 택배 chỉ có dạng danh từ nên cần kết hợp với động từ khác. Ví dụ: 택배로 보내다, 택배로 받다 ,택배로 발송하다 ,택배를 이용하다, 택배를 배달하다….
3. 배송
- 물자를 여러 곳에 나누어 보내주는 것을 가리키는데 ‘배달’보다는 먼 거리에 있는 곳에 가져다주는 것을 이른다. Tức 배송 là việc vận chuyển vật phẩm đến nhiều nơi và xa hơn 배달 thường dùng xe tải vận chuyển.
- Ví dụ:
- 전국의 물류 시스템을 개선한 결과 전 제품의 배송 시간이 3일 이내로 줄어들었다.
- 재고가 있으면 24시간 내에 상품을 배송해 드립니.
- Để thấy sự khác nhau của 배송 và 배달, chúng ta có thể phân tích qua ví dụ sau: 신문을 각 가정에 배달하다: Các chi nhánh tòa báo sau khi nhận được bao vận chuyển từ nhà in sẽ phát cho các gia đình. Còn 신문을 각 지방에 배송하다: Tòa báo sẽ dùng xe tải, xe chuyên chở đưa báo đến các chi nhánh tòa báo ở các địa phương.
4. 운송 và 운반
- 운송 được định nghĩa là 사람을 태워 보내거나 물건 등을 실어 보냄 có nghĩa là việc chở người hay chở đồ vật đi.
- 운반 được định nghĩa là 물건 등을 옮겨 나름 có nghĩa là sự di chuyển vận chuyển đồ đạc.
- 운반 và 운송 đều dùng phương tiện giao thông vận chuyển nhưng 운반 chỉ vận chuyển hàng hóa, 운송 vận chuyển cả người cả hàng hóa và thường vận chuyển hàng hóa kích thước lớn, lượng nhiều hơn 운반.
- Ví dụ:
- 운송 화물을 해상으로 운송하다.
- 이 항공사는 여객기로 승객을 운송하다.
- 운반 còn dùng cho việc vận chuyển chất trong cơ thể.
- Ví dụ: 물은 영양소를 신체 기관 곳곳에 운반하는 등 중요한 역할을 한다. (nước đóng vai trò vận chuyểncasc chất dinh dưỡng đến mọi cơ quan trong cơ thể)