미, 불/부, 비, 무đều là các tiền tố phủ định gắn trước các từ để thể hiện sự phủ định. Việc sử dụng các tiền tố này thay vì các ngữ pháp phủ định là một cách ghi điểm trong bài thi viết TOPIK và nâng cấp khả năng từ vựng của mình. Tuy nhiên có sự khác nhau giữa các tiền tố về cách sử dụng và không phải từ nào cũng có thể dùng với các tiền tố này. Hôm nay Hana Space sẽ cùng các bạn tìm hiểu về các tiền tố này.
Trước hết chúng ta sẽ cùng tìm hiểu tiền tố trong tiếng hàn là gì?
1. Tiền tố trong tiếng Hàn là gì?
Tiền tố (접두사)là những phần được thêm vào phía trước của từ gốc, thường là để tạo ra một từ hoàn toàn mới với ý nghĩa khác biệt. Khi đó, từ mới được tạo ra sẽ có ý nghĩa mới được tạo theo công thức “nghĩa của tiền tố + nghĩa của từ gốc”.
Tiền tố trong tiếng Hàn có các tiền tố phổ biển như :
– 군 mang ý nghĩa vô dụng, vô ích hoặc mang nghĩa thêm vào, ví dụ:군말 (군말 말고 따라와! ) – lời nói thừa, lười nói thêm vào vô ích
– 날 mang ý nghĩa thức ăn hoặc hoa quả chưa chin ) 날생선 (cá sống) 날계란 (trứng gà sống)
– 외( mang ý nghĩa bên ngoài hoặc phía ngoài ) ví dụ như 외식 (ăn ngoài)
Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về các tiền tố mang ý nghĩa phủ định và cách phân biệt các tiền tố đó.
2. 미(未 – Vị) = 아직 아님, 아직 되지 않음 Vẫn chưa
“Chưa” tức là vẫn trong trạng thái không được hoàn thiện khác với “Không” tức là hoàn toàn không làm. Chúng mình có thể thấy được sự khác nhau qua ví dụ:
미혼 (chưa kết hôn, tương lai có thể kết hôn) khác với 비혼 (không kết hôn, theo chủ nghĩa độc thân). Hoặc 미승인 (chưa cho phép) do chưa xin phép hoặc vẫn đang xem xét còn 불승인 (không cho phép) là từ chối hoàn toàn không cho.
Các từ kết hợp với 미 thường thấy:
미개척 (chưa phát triển)
미사용 (chưa sử dụng)
미성년 (vị thành niên – chưa trưởng thành)
미승인 (chưa cho phép)
미완료 (chưa hoàn thành)
미완성, 미인정 (chưa xác nhận)
미지급 (chưa chi trả)
미포함 (chưa bao gồm)
미해결 (chưa giải quyết)
미확정 (chưa xác nhận)
3. 불/부(不 – Bất) = 아님, 아니함, 어긋남 không, sai lệch
Cùng từ 不 (Bất) trong tiếng Hàn có 2 cách đọc 불, 부 thì các từ này cũng chia ra cách kết hợp khác nhau:
부 đi với các từ bắt đầu bằng phụ âm ㄷ, ㅈ:
- 부도덕 (không có đạo đức)
- 부자유 (không có tự do)
- 부적격 = 부적절 = 부적합 (không phù hợp)
- 부정확 (không chính xác)
- 부적응 (không thể áp dụng)
불 kết hợp với các từ còn lại:
- 불가능 (không thể)
- 불경기 (suy thoái kinh tế)
- 불공정 (không công bằng)
- 불규칙 (không có quy tắc)
- 불균형 (không cân bằng)
- 불명예 (ô danh)
- 불완전 (không hoàn thiện hoặc không thể hoàn thiện)
- 불인정 (không công nhận)
Vậy khi kết hợp với tiền tố 불/부(不 – Bất) thì sẽ dịch các từ mang nghĩa không có, trái / sai lệch với tiêu chuẩn hoặc không làm, không thể làm.
4. 비(非 – Phi) = 아님 không
Các từ phổ biến:
- 비공식 (không công khai)
- 비무장 (phi vũ trang)
- 비도덕적 (không có đạo đức)
- 비민주적 (không có dân chủ)
- 비생산적 (không có tính sản xuất, không hiệu quả, không sinh lời, không tạo ra cái mới)
- 비업무용 (không dùng cho công việc)
- 비인간적 (phi nhân tính)
비(非) có thể thấy mang tính phủ định hoàn toàn khác với 불/부(不 – Bất) kết hợp với một số từ mang nghĩa không thể làm gì.
5. 무(無 – Vô) = 없음 Không có
무 chủ yếu kết hợp với các loại danh từ chỉ hiện tượng sự vật, phủ định sự tồn tại
Các từ phổ biến:
- 무감각 (không có cảm giác)
- 무관심 (không quan tâm)
- 무대책 (không có phương án)
- 무분별 (không phân biệt)
- 무자각 (không tự nhận ra)
- 무자격 (không có tư cách)
- 무자료 (không có vật liệu đánh thuế)
- 무자비 (không nhân từ)
- 무질서 (vô tổ chức)
- 무책임 (không có trách nhiệm)