Phân biệt các ngữ pháp chỉ “Trình tự thời gian” (Rồi) Sơ cấp 고, 아/어서, 전에, 후에

1. Phân biệt 아/어서 và 고

  • (và, rồi) nối hai hành động độc lập không liên quan đến nhau.
    • 저는 밥을 먹고 텔레비전을 봤어요 (Tôi ăn cơm rồi xem TV)
    • 오늘 친구를 만나고 쇼핑했어요 (Hôm nay tôi gặp bạn rồi đi shopping, có thể là shopping 1 mình)
  • 아/어서 (vì…nên…, rồi) nối hai hành động, mà thực hiện hành động ở vế 1 rồi mới thực hiện được hành động ở vế 2
    • 학교에 가서 (학교에서) 공부했어요 (Tôi đến trường rồi làm bài tập, ý là làm bài tập tại trường)
    • 오늘 친구를 만나서 쇼핑했어요 (Hôm nay tôi gặp bạn rồi đi shopping, ý là đi shopping cùng bạn)
  • Tham khảo thêm bảng sau:
Các động từ thường kết hợp với ngữ pháp 고Các động từ thường kết hợp với ngữ pháp 아/어서
Thường là ngoại động từ, có tân ngữ đi kèm, diễn tả phương tiện, cách thức hoặc trạng thái.

타다: Lên (xe, tàu,…)
쓰다: Đội (mũ, tóc giả,…) / đeo (khẩu trang, kính mắt,…)
끼다: Đeo, gài, cài (kính áp tròng, nhẫn, găng tay,…)
입다: Mặc (quần, áo,…)
들다: Cầm, mang, xách
신다: Mang, xỏ (giày, dép, tất,…)
차다: Mặc, mang, đeo, thắt (vòng tay, lắc, đồng hồ,…)
벗다: Cởi, lột bỏ
Thường là nội động từ, không có tân ngữ đi kèm, chỉ đơn thuần diễn tả trình tự của hai hành động.

일어나다: thức dậy
나가다: đi ra
내리다: xuống, đi xuống
건너다: đi qua, băng qua
앉다: ngồi
서다: đứng
눕다: nằm
걷다: đi bộ

2. Cấu trúc 전에 (trước, trước khi)

  • Danh từ + 전에
  • Động từ + 기 전에

식사 전에 손을 씻었어요 (Trước khi dùng bữa tôi đã rửa tay)

식사하기 전에 손을 씻었어요

3. Cấu trúc 은/ㄴ 후에 (sau, sau khi)

  • Danh từ + 후에
  • Động từ + 은/ㄴ 후에

졸업 후에 취직할 거예요

졸업한 후에 취직할 거예요

Vui lòng để lại thông tin nếu bạn muốn tư vấn bất kỳ dịch vụ nào của HanaSpace.vn

You cannot copy content of this page