Bài hôm trước chúng ta đã cùng tìm hiểu về hình thức bị động trong tiếng Hàn, các bạn có thể xem lại tại đây. Tuy nhiên có một hình thức dễ bị nhầm lẫn với bị động đó chính là hình thức sai khiến trong tiếng Hàn. Đây cũng là một kiến thức cơ bản, quan trọng trong tiếng Hàn. Vậy thì hôm nay hãy cùng Hana Space tìm hiểu về hình thức sai khiến trong tiếng Hàn nhé!
1. Câu sai khiến là gì?
Câu sai khiến trong tiếng Hàn được dùng để biểu thị một hành động không được chủ thể thực hiện một cách chủ động mà do người khác sai khiến hoặc do tác động bên ngoài. Có hai cách để thành lập câu sai khiến, đó là chuyển động từ sang thể sai khiến bằng cách thêm các tiếp từ -이/히/리/기/우/추- hoặc sử dụng ngữ pháp sai khiến -게 하다.
2. Các hình thức sai khiến trong tiếng Hàn
a. 단어 사동 (-이/히/리/기/우/추-)
Sử dụng cấu trúc này khi chủ ngữ làm cho người, động vật, sự vật hoặc một đối tượng nào khác làm gì hoặc đạt tới một. trạng thái nào đó. Hình thức này thiết lập bằng cách thêm tiếp từ -이/히/리/기/우/추- vào đuôi của động từ, tính từ.
Chúng ta có bảng các động từ sai khiến thông dụng như sau:
동사 | 이/히/리/기/우/추 | 사동사 |
먹다 | 이 | 먹이다 (cho ăn) |
앉다 | 히 | 앉히다 (cho ngồi) |
울다 | 리 | 울리다 (làm cho khóc) |
웃다 | 기 | 웃기다 (làm cho cười) |
깨다 | 우 | 깨우다 (đánh thức) |
늦다 | 추 | 늦추다 (làm chậm lại) |
Hình thức sai khiến này được thiết lập theo như hình dưới đây. Nội động từ (hay còn gọi là chủ động từ – Tính chất của động từ thể hiện việc chủ ngữ tự hành động hay chuyển động.) ở cột tay phải và hình thức biến đổi ở cột tay trái:
사동 | 능동 |
N이/가 N을/를 V + 이/히/리/기/우/추 | N이/가 자동사 |
미 씨가 란 씨를 웃겼어요 (Mi làm Lan cười) | 란 씨가 웃고 있어요 (Lan đang cười) |
엄마가 아이들을 깨웠어요 (Mẹ đánh thức lũ trẻ) | 아이들이 깼어요 (Lũ trẻ đã thức giấc) |
미 씨가 커피를 마시려고 물을 끓이고 있어요 (Mi đun sôi nước để uống cafe) | 물이 끊고 있어요 (Nước đang sôi) |
사동 N이/가 N에게 N을/를 V + 이/히/리/기/우/추 | 능동 N이/가 N을/를 타동사 |
미 씨가 친구들에게 결혼식 사진들을 보여 줬어요 (Mi cho bạn bè xem ảnh cưới) | 친구들이 결혼식 사진을 봤어요 (Bạn bè đã xem ảnh cưới) |
미 씨가 학생들에게 책을 많이 읽힙니다 (Mi bắt học sinh đọc nhiều sách) | 학생들이 책을 많이 읽어요 (Học sinh đọc nhiều sách) |
할머니가 아이들에게 옛날이야기를 들려주세요 (Bà kể chuyện cổ tích cho bọn trẻ nghe) | 아이들이 할머니의 이야기를 자주 들어요 (Bọn trẻ thường nghe chuyện cổ tích của bà) |
사동 N이/가 N을/를 A + 이/히/리/기/우/추 | 능동 N이/가 형용사 |
아이들이 집을 더럽혔습니다 (Bọn trẻ làm bẩn nhà) | 집이 더럽습니다 (Nhà bẩn) |
아빠가 의자의 높이를 낮췄습니다 (Bố đã hạ thấp độ cao của cái ghế) | 의자의 높이가 낮습니다 (Độ cao của cái ghế thì thấp) |
- Trong số động từ sai khiến và bị động có một số động từ giống nhau, nên chúng được phân biệt tùy theo bối cảnh sử dụng.
Một cách để các bạn có thể phân biệt được câu bị động hay câu sai khiến chính là nhờ vào việc: câu bị động sẽ không có tân ngữ ( thành phần đi kèm với trợ từ 을/를) còn câu sai khiến vẫn có tân ngữ.
Ví dụ:
이 책은 많은 사람들에게 읽혔습니다. ( Cuốn sách này được đọc bởi nhiều người)
Câu này không có tân ngữ => Bị động.
선생님은 영수에게 책을 읽혔습니다. ( Thầy giáo bảo Yeongsu đọc sách)
Câu này có tân ngữ 책을 => Sai khiến
- Một vài động từ thông dụng được sử dụng với hình thức sai khiến và bị động giống nhau như sau:
기본 동사 (Động từ) | 피동사 (Động từ bị động) | 사동사 (Động từ sai khiến) |
보다 | 보이다 | 보이다 |
듣다 | 들리다 | 들리다 |
읽다 | 읽히다 | 읽히다 |
씻다 | 씻기다 | 씻기다 |
b. -게 하다
Sử dụng cấu trúc này khi chủ ngữ làm cho ai phải thực hiện hành động nào đó. cấu trúc này thiết lập bằng cách thêm -게 하다 vào đuôi động từ. Đối với nội động từ thì biểu thị dưới dạng N1 이/가 N2을/를 V-게 하다,còn ngoại động từ thì N1 이/가 N2에게 V-게 하다. (Nội động từ là những động từ đã có đầy đủ ý nghĩa, và không cần danh từ bổ nghĩa cho nó như 울다, 웃다, còn ngoại động từ cần tân ngữ bổ nghĩa như 보다, 읽다)
A/V | – 게 하다 | 귀찮다 쉬다 | 귀찮게 하다 쉬게 하다 |
VÍ DỤ
- 선생님께서는 학생들을 10분 동안 쉬게 하셨어요.
Thầy giáo cho học sinh nghỉ giải lao 10 phút.
- 아버지는 안나에게 손님들 앞에서 피아노를 치게 하셨어요.
Bố của Anna bảo cô ấy chơi đàn piano trước mặt khách.
Khi -게 하다 được sử dụng sau tính từ, nó diễn tả chủ ngữ làm cho người khác trở nên trạng thái được mô tả bởi tính từ được dùng đó. Trong trường hợp này, sử dụng hình thức – N1 이/가 N2을/를 A-게 하다.
- 마크 씨는 질문을 너무 많이 해서 나를 귀찮게 해요.
Mark hỏi nhiều quá làm tôi thấy phiền.
- 요즘 저를 우울하게 하는 일들이 많이 생겼어요.
Dạo này có nhiều chuyện làm tôi cảm thấy u sầu.
Có thể sử dụng cấu trúc này để cho phép hoặc không cho phép ai đó làm gi. Trong trường hợp này, 하다 trong -게 하다 sẽ truyền tải ý nghĩa 허락하다 (cho phép).
- 어머니는 아이가 하루에 한 시간 동안은 텔레비전을 보게 해요.
Mẹ cho bọn trẻ mỗi ngày một tiếng xem TV.
- 부모님은 제가 밤늦게 못 나가게 하셨어요.
Bố mẹ tôi không cho tôi ra ngoài vào đêm khuya.
Lưu ý: Để diễn tả ý nghĩa cấm đoán ai đó, sử dụng hình thức 못 -게 하다.
- 혜수 씨는 아이들이 아이스크림을 안 먹게 합니다. (X)
ᅳ> 혜수 씨는 아이들이 아이스크림을 못 먹게 합니다. (〇)
Hyesu không cho bọn trẻ ăn kem.
- 언니는 전화할 때는 자기 방에 안 들어오게 해요. (X)
ᅳ> 언니는 전화할 때는 자기 방에 못 들어오게 해요. (〇)
Khi chị tôi nói chuyện điện thoại thì chị ấy không cho ai vào phòng.
c. Hình thức ‘-도록 하다’ hoặc -게 만들다 có ý nghĩa tương đương với -게 하다.
- 교수님은 학생들에게 책을 읽어 오게 하셨어요 = 교수님은 학생들에게 책을 읽어 오도록 하셨어요.
Giáo sư bảo học sinh đọc sách.
- 은혜 씨는 나를 웃게 하는 사람이에요 = 은혜 씨는 나를 웃게 만드는 사람이에요.
Eunhye là người khiến tôi cười.