Ngữ pháp 아/어야 하다

1. Ý nghĩa ngữ pháp A/V-아/어야 되다(하다)

  • 아/어야 되다/하다 diễn tả bổn phận, nghĩa vụ hoặc nhấn mạnh hành vi cần thiết phải làm, tương đương nghĩa tiếng Việt là ‘phải, cần’.  Với  아/어야 되다 sẽ thường sử dụng cho câu bị động, còn 아/어야 하다 thường sử dụng cho câu chủ động. Tuy nhiên sự khác nhau giữa 2 cấu trúc này không quá khác biệt.  
  • Hình thức phủ định của -아/어야 되다/하다 là -지 않아도 되다 diễn tả không cần thiết phải làm gì 

A: 내일 회사에 가요? Mai bạn có đi làm không?

B: 아니요. 내일은 휴가라서 회사에 가지 않아도 돼요.  Không, mai là ngày nghỉ nên tôi không cần đi làm.

2. Cách chia  

Với gốc động từ kết thúc bằng nguyên âmㅏ hoặc ㅗ, sử dụng -아야 되다/하다, với gốc động từ kết thúc bằng nguyên âm khác, sử dụngc -어야 되다/하다, với động từ kết thúc bằng 하다 sử dụng 해야 되다/하다. Hình thức quá khứ của cấu trúc này – 아/어야 됐어요/했어요.

Gốc động từ và tính từ kết thúc bằng nguyên âm ㅏhoặcㅗGốc động từ và tính từ kết thúc không phải ㅏhoặcㅗGốc động từ và tính từ kết thúc bằng하다
앉다 + –아야되다/  하다→앉아야되다/하다기다리다 + -어야되다/  하다→기다려야되다/하다공부하다→공부해야되다/  하다
Hình thức nguyên thể-아/야돼요/해요Hình thức nguyên thể-어/야돼요/해요
가다가야돼요/해요청소하다청소해야돼요/해요
보다봐야돼요/해요.*쓰다써야 돼요/해요
읽다읽어야 돼요/해요.*자르다잘라야 돼요 해요.
배우다배워야 돼요/ 해요.*듣다들어야 돼요 해요

3. Ví dụ 

  •  내일 시험이 있어요. 그래서 공부해야 돼요.

→ Mai tôi thi rồi, vì thế tôi phải học bài.

  • 여자 친구 생일이라서 선물을 사야 돼요.

→ Vì (hôm nay là) sinh nhật bạn gái nên tôi phải mua quà.

  • 먹기 전에 돈을 내야 해요.

→ Bạn phải trả tiền trước khi ăn.

  •  A: 주말에 같이 영화 볼까요?
  • B: 미안해요. 어머니 생신이라서 고향에 가야 돼요.

    A: Cuối tuần chúng mình đi xem phim nhé?

    B: Xin lỗi. (Hôm đó) là sinh nhật mẹ tôi nên tôi phải về quê. 

Vui lòng để lại thông tin nếu bạn muốn tư vấn bất kỳ dịch vụ nào của HanaSpace.vn

You cannot copy content of this page