I. Chửi thề Tiếng Hàn là gì?
Giống như trong tiếng việt của chúng mình, khi bộc lộ cảm xúc một cách nhấn mạnh thì người hàn cũng sử dụng những từ ngữ đi ngược lại thuần phong mỹ tục của người Hàn Quốc. Việc chửi thề ngoài dùng để bộc lộ cảm xúc riêng của người nói còn nhằm mua vui, xúc phạm và làm bẽ mặt người nghe.Và ngôn ngữ nào cũng vậy, có từ ngữ đẹp đẽ thì cũng sẽ có những từ ngữ xấu xa, những câu chửi bậy, lăng mạ 1 cách mạnh mẽ, thậm chí là khó nghe khiến cho 1 số người không quen sẽ cảm thấy khó chịu như những tiếng lóng của các bạn trẻ,…
Trên thực tế, mức độ bậy bạ tới đâu là phụ thuộc vào cảm nhận của người nghe và thái độ của người nói. Và ngay cả những từ gọi là ‘khó nghe’ nhất, như tiếng Hàn chửi nhau nếu người nói ra với thái độ thoải mái, tinh thần vui vẻ và đặc biệt là đúng người đúng thời điểm thì nó lại trở nên vô cùng gần gũi và thân thiết. Ngoài ra, trong một số trường hợp, nó giúp “xả stress” …
Các bạn trẻ Việt Nam cũng không ngoại lệ với văn hóa chửi bậy. Họ dùng cả tiếng Việt và tiếng Anh và thậm chí là tiếng Hàn. Cũng bởi khi sử dụng ngôn ngữ khác khiến cho câu chửi bớt khiếm nhã hơn, và văn hóa Hàn Quốc cũng rất phổ biến tại Việt Nam hiện nay nên giới trẻ biết nhiều từ chửi tục tiếng Hàn cũng không khó lý giải.
II. Chửi bậy trong Tiếng Hàn như thế nào?
Khi chửi bậy, người Việt chúng mình luôn có xu hướng sử dụng những câu chửi thề gắn với những điều thiêng liêng như cha mẹ, ông bà, tôn giáo… hoặc những thứ vật chất như giới tính, màu da, tôn giáo, học vấn, trình độ học vấn… để lăng mạ, chửi thề. Hoặc đôi khi chửi bới những thứ “bẩn thỉu” như phân, bộ phận sinh dục …. Tiếng Hàn cũng vậy thôi.
1. Những từ chửi thề phổ biến
Đây là những từ chửi thề phổ biến mà chúng mình – những mọt phim Hàn sẽ thường thấy trên phim. Không chỉ trên phim mà các từ này còn được người Hàn thường xuyên sử dụng trong đời sống hằng ngày.
- 씨발: f4ck (dkkmm) / Hoặc khi chơi game thì thường viết tắt là ㅅㅂ hoặc 18 vì cách đọc số 18 là 십팔 gần giống với 씨발. Đây là từ chửi thề được sử dụng phổ biến nhất
- 씨발놈: nói với nam giới
- 씨발년: nói với nữ giới
- 씨발세 (끼): dkkm oắt con
- 꺼져: biến đi
- 입닥쳐 hoặc 닥쳐: câm mồm
2. “Mỏ hỗn” một cách nhẹ nhàng hơn
Tiếp đây chúng mình sẽ giới thiệu cho các bạn một số từ chửi thề nhẹ nhàng hơn mà các bạn thường thấy trên phim. Sử dụng những từ này sẽ làm giảm sắc thái của việc chửi thề.
- 야 = Ya(Yya kéo dài hơi âm aa), 야 = Yyá (bật âm á thì là kiểu hỏi ví dụ 바보야: mày là thằng ngốc hả, còn nhẹ hơi bắt theo dấu huyền – cảm thán 바보야: đứa ngốc này.
- 바보야: Đồ ngốc
- 변태야: Đồ biến thái
- 개자식아: Thằng nhãi ranh
- 곶 가라, 가 죽어: Mày chết đi
- 개세끼야: Con chó này
- 개놈 : Đồ chó
- 정신병이야: Dkm mày bị bệnh à
- 너 머리에 무슨 문제 있는 거아? Đầu mày có bị ngu không
- 씹할놈아: Đáng chết
- 죽을래? Muốn chết không?
- 개세끼야: Thằng chó
- 네가 도대체 누구냐? May nghĩ mày là ai cơ chứ?
- 미친놈 : thằng điên
- 미친년 : con điên
- 또라이 : ngớ ngẩn, ngáo
- 무개념 : vô học
- 짜증나! : Mày phiền vl!
Với những từ chửi bậy trong tiếng Hàn thì ngoài ý nghĩa của chính câu nói đó thì còn phụ thuộc rất nhiều vào thái độ hay cách nói của người nói. Có thể cũng là câu chửi tục bằng tiếng hàn nhưng nó lại chỉ đơn giản mang ý nghĩa trách móc hoặc giận dỗi mà thôi.
Vì tiếng Hàn có cách phát âm rất dễ thương nên nếu bạn quá tức giận không nói được thì những câu chửi thề hay những câu chửi thề bằng tiếng Hàn cũng sẽ khiến những câu chửi thề bớt thô tục hơn.
3. Những từ chửi bậy mang hàm ý phân biệt chủng tộc
Bên cạnh những từ chửi bậy nhẹ nhàng thì cũng có những từ chửi bậy mang ý nghĩa xác phạm, lăng mạ không chỉ một cá nhân mà còn là xúc phạm một tập thể, một đất nước. Những từ này chúng mình hãy hạn chế sử dụng nhé.
- 양키 : yankee, chỉ bọn Mỹ
- 깜둥이: nigger, chỉ bọn mọi rợ
- 쪽발이 / 일본놈 / 외놈: Jap. chỉ ‘bọn nhật lùn’
- 베 트 꽁: ‘bọn việt cộng’
- 짱개: Ching (ching chang chong) chỉ ‘bọn tàu khựa’
- 빨갱이: bọn bắc hàn
4. Một số lưu ý khi sử dụng các từ chửi bậy Tiếng Hàn
Khi xem phim, các bạn trẻ có xu hướng học theo những từ chửi bậy trên đó. Tuy nhiên để sử dụng hợp lý các từ chửi bậy bằng tiếng Hàn và không gây phật lòng với mọi người, đặc biệt là người bản xứ vì họ rất coi trọng phép tắc thì cần lưu ý những điều sau:
Đối với bạn bè thân thì những những từ chửi trong tiếng Hàn hay được sử dụng để nhắc nhở, phàn nàn hoặc thể hiện sự thân thiết với nhau.
- Ví dụ:
- 반세오는 이 소스를 찍어야 돼요. 바보야.(Bánh xèo thì phải chấm với loại nước chấm này cơ. Cái đồ ngốc này)
- 왜 헬멧을 안 써요? 죽을래?(Tại sao cậu lại không đội mũ bảo hiểm vào hả? Có muốn chết không hả?)
- 미쳤어요? 빨간불을 지나가 마세요. 너무 위험해요.(Cậu điên à? Đừng có mà vượt đèn đỏ chứ. Nguy hiểm lắm đó.)
- 일이 뜻대로 안되니까 짜증나.( Công việc không như ý muốn của tớ. Bực mình quá đi mất.)
- 밥을 사줘요. 짠돌이.(Mua cơm cho tớ với đồ bủn xỉn này.)
Trên đây là những từ chửi tục trong tiếng Hàn mà Hana đã sưu tầm, bạn có thể dễ dàng nghe thấy ở đâu. Những từ chửi bậy tiếng Hàn trên nếu được sử dụng đúng nơi, đúng chỗ, đúng người thì cuộc hội thoại sẽ gần gũi và thân mật hơn.
Tuy nhiên, Hana Space không khuyến khích các bạn học những từ chửi bậy tiếng Hàn vì sử dụng những câu chửi thề, chửi bậy tiếng Hàn khi giao tiếp với người mới quen sẽ khiến đối phương cảm thấy khó chịu và dễ gây hiểu nhầm đặc biệt là một ở một đất nước coi trọng các nguyên tắc, lễ nghĩa như Hàn Quốc. Hãy sử dụng từ vựng tiếng Hàn về chửi nhau hợp lý nhé!