Các kỳ thi năng lực Tiếng Hàn bạn cần biết (한국어 능력 시험)

Du học Hàn Quốc hiện đang là ước mơ của nhiều bạn trẻ Việt Nam bởi đây là một đất nước vừa năng động, trẻ trung và luôn hứa hẹn ẩn chứa rất nhiều điều thú vị. Nhưng khi đến bất kỳ nước nào bạn đều luôn cần phải trang bị cho mình một vốn ngôn ngữ cần thiết, đặc biệt là những ngôn ngữ như tiếng Hàn thì càng đòi hỏi nhiều hơn sự hiểu biết của người học. Sau đây là các kỳ thi tiếng Hàn quan trọng mà Hana Space khuyên những bạn mong muốn đi du học Hàn nên biết.

I. KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC TIẾNG HÀN

Test of Proficiency in Korean ( 한국어 능력 시험) – viết tắt là TOPIKkỳ thi đánh giá năng lực tiếng Hàn quen thuộc nhất, quan trọng nhất đối với mọi người. Kỳ thi TOPIK hàng năm do Viện giáo dục quốc tế Quốc gia Hàn Quốc tổ chức với đối tượng là những người nước ngoài, sống bên ngoài lãnh thổ Hàn Quốc hoặc những kiều bào Hàn Quốc sử dụng tiếng Hàn Quốc không như tiếng mẹ đẻ của mình. Đừng nhầm lẫn kỳ thi này với kỳ thi của KBS (cuộc thi năng lực tiếng Hàn dành cho đối tượng người Hàn Quốc). Nếu có ý định đi du học Hàn Quốc thì bạn cần phải ôn luyện để thi lấy bằng TOPIK. Đây là một trong những điều kiện quan trọng trong thủ tục xin visa đi du học hay nếu muốn làm việc trong các công ty, tập đoàn lớn của Hàn Quốc.

1. Cấu trúc bài thi TOPIK

Bài thi TOPIK sẽ được chia làm TOPIK được phân thành 2 loại bài thi là TOPIK I và TOPIK II:

Loại bài thiKỹ năng thiSố câu hỏiPhạm vi điểm
TOPIK 1Nghe(40 phút)300 ~ 100
Đọc(60 phút)400 ~ 100
TOPIK 2Nghe(60 phút)500 ~ 100
Viết(50 phút)40 ~ 100
Đọc(70 phút)500 ~ 100

Về cấu trúc cụ thể và các dạng câu hỏi của Đề Topik, các bạn có thể xem tại đây

2. Phân loại Topik

TOPIK được phân thành 6 cấp tương đương với trình độ sơ cấp, trung cấp và cao cấp. Trong đó, cấp 1, 2 tương đương với sơ cấp, cấp 3,4 tương đương với trung cấp và 5,6 tương đương với cao cấp.

Trình độCấp bậcĐiểm đỗMô tả
TOPIK 1Level 1trên 80/200 điểmCấp độ cơ bản về chào hỏi.
Level 2trên 140/200 điểmCó thể giao tiếp được cơ bản tiếng Hàn trong cuộc sống hàng ngày. Cấp độ này thường dùng cho những người đi xuất khẩu lao động xin diện Visa D4-6.
TOPIK 2Level 3trên 120/300 điểmCó thể diễn đạt và hiểu các chủ đề xã hội quen thuộc với bản thân hoặc chủ đề cụ thể theo đơn vị đoạn văn. Cấp độ này có thể giúp người học nhận được mức hỗ trợ học bổng và được đề cử nhiều hơn trong công việc kể cả ở Hàn Quốc hay Việt Nam. Mức Visa cho cấp độ này thường là D2.
Level 4trên 150/300 điểmGần như 100% người đạt cấp độ này khi du học Hàn Quốc sẽ được cấp học bổng và có thể học luôn vào các môn chuyên ngành.
Level 5trên 190/300 điểmĐây là trình độ có thể phiên dịch hoặc dịch thuật tốt, giao tiếp tốt với người Hàn Quốc.
Level 6trên 230/300 điểmĐây là trình độ rất ít người có được bao gồm cả người Hàn Quốc.

3. Thời gian và địa điểm thi Topik

Thông thường mỗi năm Việt Nam sẽ tổ chức 5 kỳ thi TOPIK vào các tháng 4, 5, 8, 11, 12. Tuy nhiên, do ảnh hưởng của dịch Covid 19 bùng phát mạnh nên dự kiến từ năm 2021 chỉ tổ chức 3 kỳ thi TOPIK tại Việt Nam vào tháng 4, 7, 10.
Bạn có thể đăng ký thi TOPIK tại website : https://topik.iigvietnam.com/

II. KỲ THI CẤP CHỨNG CHỈ TIẾNG HÀN KLAT

KLAT là từ viết tắt của Korean Language Ability Test (세계한국말인증시험). Đây là bài kiểm tra đánh giá năng lực tiếng Hàn dành cho người ngoại quốc. KLAT được Chính phủ Hàn Quốc (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) ủy quyền cho Cục Nghiên cứu Giáo dục Hàn Quốc thực hiện.

Bài kiểm tra KLAT là tiêu chuẩn đánh giá khả năng của người dự thi đối với đời sống, công việc, môi trường giáo dục và nghề nghiệp tại Hàn Quốc. Ngoài ra còn có Basic-KLAT (B-KLAT) để “đánh giá xem người dự thi có khả năng giao tiếp cơ bản hay không”. Tính đến tháng 02/2021, đã có tổng cộng 35 địa điểm thi thử nghiệm ở 11 quốc gia trên toàn thế giới. Hầu hết các trung tâm khảo thí được đặt tại Hàn Quốc, Trung Quốc, Đông Nam Á hoặc Trung Á. Chứng chỉ năng lực tiếng Hàn KLAT có giá trị chứng minh năng lực tiếng Hàn với chương trình du học nghề.

1. Phân cấp của KLAT

Chứng chỉ KLAT cũng có 6 cấp độ được phân thành B-KLAT-Tổng quan, KLAT-sơ cấp, KLAT-trung cấp, KLAT-cao cấp.

Trình độCấp bậcĐiểm đỗMô tả
B-KLAT- Tổng quancấp 192 – 139Mục đích: Đánh giá năng lực tối thiểu của người học tiếng Hàn từ 150 đến 200 giờ. 
Điểm tối đa: 200 điểm
2 môn thi: Nghe (35 phút) và Đọc (45 phút)
cấp 2140 – 200
KLAT-Sơ cấpcấp 180 – 139Mục đích: Đánh giá năng lực sơ cấp của người học tiếng Hàn ít hơn 400 giờ.
Điểm tối đa: 200 điểm
3 môn thi: Nghe (45 phút), Từ vựng và ngữ pháp (30 phút) và Đọc (35 phút)
cấp 2140 – 200
KLAT-Trung cấpcấp 380 – 139Mục đích: Đánh giá năng lực thành thạo ngôn ngữ độc lập của người học tiếng Hàn ít hơn 800 giờ
Điểm tối đa: 200 điểm
3 môn thi: Nghe (45 phút), Từ vựng và ngữ pháp (30 phút) và Đọc (45 phút)
cấp 4140 – 200
KLAT-Cao cấpcấp 5150 – 239Mục đích: Đánh giá năng lực thành thạo tiếng Hàn của người học tiếng Hàn hơn 800 giờ.
Điểm tối đa: 300 điểm
3 môn thi: Nghe (60 phút), Từ vựng và ngữ pháp (60 phút) và Đọc (45 phút)
cấp 6240 – 300

2. Thời gian và địa điểm thi KLAT

Ở Việt Nam, số lần thi lấy Chứng chỉ KLAT khá linh động và có thể được tổ chức khoảng 6 lần/ năm. Tùy vào từng năm, lịch thi có thể vào các tháng 2, 5, 6, 8, 10, 12 hoặc có thể vào các tháng 2, 4, 6, 8, 10, 12. Vì vậy trước khi đăng ký thi Chứng chỉ KLAT, các bạn nên cập nhật thời gian thi chính xác từ cơ quan tổ chức thi KLAT tại Việt Nam.

Bạn có thể đăng ký dự thi KLAT bằng cách:
Bước 1: Tải form đăng ký dự thi (đăng ký cá nhân hoặc đăng ký nhóm)
Bước 2: Điền đầy đủ các thông tin vào form đăng ký dự thi (ảnh đính kèm phải định dạng JPG, kích thước 3.5×4.5, chụp không quá 3 tháng, phần đầu phải hiển thị hơn 50% bức ảnh)
Bước 3: Gửi form đăng ký dự thi cùng với giấy CMND/ CCCD (định dạng JPG) qua email: [email protected]
Bước 4: Thanh toán lệ phí đăng ký dự thi theo tài khoản ngân hàng như sau:
– Tên chủ tài khoản: HUR KANG
– Số tài khoản: 700 008 340 879 (Ngân hàng Shinhan Việt Nam)
Bước 5: In phiếu dự thi theo thời gian chỉ định. (Đính kèm form dạng Excel đăng ký)

III. KỲ THI CẤP CHỨNG CHỈ TIẾNG HÀN KLPT

KLPT là chứng chỉ năng lực tiếng Hàn,được tổ chức và cấp bằng bởi Hội ngôn ngữ Hàn Quốc bao gồm 2 loại chứng chỉ là KLPT và B-KLPT, thường sử dụng trong quá trình tuyển chọn lao động xuất khẩu sang Hàn Quốc. Đây là một cuộc thi có tên gọi chính thức là Korean Language Proficiency Test nhưng người ta thường gọi đơn giản là EPS – TOPIK. Chứng chỉ này có tác dụng chứng minh năng lực tiếng Hàn của người lao động và được yêu cầu bắt buộc để có thể làm việc tại Hàn Quốc trong lĩnh vực sản xuất, xây dựng, chăm sóc sức khỏe, nhà hàng, khách sạn và các ngành nghề khác.

1. Đối tượng được thi EPS-TOPIK

  • Người lao động chưa từng đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình XKLĐ Hàn Quốc EPS, cư trú dài hạn tại các địa phương không tạm dừng tuyển chọn trong năm đó (đối với những lao động chuyển hộ khẩu từ các huyện tạm dừng tuyển chọn đến các huyện không tạm dừng tuyển chọn phải có thời gian cư trú tối thiểu tại địa phương chuyển đến là 01 năm, tính đến ngày đăng ký dự thi).
  • Người lao động đã từng làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình EPS về nước đúng hạn hợp đồng (bao gồm trường hợp người lao động có hộ khẩu thường trú tại các địa phương tạm dừng tuyển chọn trong năm).
  • Người lao động đã từng làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình EPS và ở lại cư trú bất hợp pháp nhưng tự nguyện về nước trong các khoảng thời gian từ ngày 01/4/2023 đến hết ngày 31/12/2023, từ ngày 10/7/2023 đến hết ngày 10/10/2023 và từ ngày 01/10/2023 đến hết ngày 31/3/2023 (bao gồm trường hợp người lao động có hộ khẩu thường trú tại các địa phương tạm dừng tuyển chọn của năm).
  • Đối tượng có tuổi từ 18 đến 39 tuổi.
  • Không có án tích theo quy định của pháp luật.
  • Chưa từng bị trục xuất khỏi Hàn Quốc. – Nếu đã từng cư trú tại Hàn Quốc (bao gồm cư trú hợp pháp và bất hợp pháp) theo visa E9 (lao động EPS) hoặc (và) visa E10 (thuyền viên tàu đánh cá) thì thời gian cư trú phải. dưới 05 năm.
    ー Không bị cấm xuất cảnh Việt Nam.
  • Không có thân nhân (bố, mẹ, con đè; anh, chị, em ruột; vợ hoặc chồng) đang cư trú bất hợp pháp tại Hàn Quốc.
  • Đù sức khỏe đi làm việc tại nước ngoài theo quy định của Bộ Y tế. – Không bị mù màu, rối loạn sắc giác.
  • Người lao động bị đứt, cụt ngón tay hoặc chấn thương, dị tật cột sống vẫn được đăng ký dự thi, tuy nhiên việc xét tuyển sẽ căn cứ vào kết quả kiểm tra tay nghề và đánh giá năng lực.

2. Cấu trúc bài thi

Cấu trúc một bài thi bao gồm nghe, đọc, từ vựng, ngữ pháp và hội thoại. Người dự thi thi trắc nghiệm trên giấy hoặc máy tính. Chứng chỉ KLPT tập trung vào kỹ năng giao tiếp.

3. Tiêu chuẩn đánh giá kết quả kỳ thi KLPT

Điểm tổng các phần của thí sinh là cơ sở xác định năng lực theo 6 cấp độ từ 1 đến 6 tương  ứng với 6 cấp của Khung tham chiếu trình độ ngoại ngữ chung châu Âu CEFR.

Cấp độKhung CEFRĐiểm
1A1200-245
2A2250-295
3B1300-345
4B2350-395
5C1400-445
6C2450-500

4. Thời gian và địa điểm thi KLPT

Kỳ thi KLPT và B – KLPT lần lượt diễn ra 2 lần/năm, thường vào ngày chủ nhật thứ tư trong tháng 1, 4, 7, 10 hàng năm.
Thời gian đăng ký: Mỗi năm sẽ có khoảng từ 2 – 6 đợt đăng ký dự thi.
Địa điểm đăng ký: do Trung tâm Lao động ngoài nước thông báo về các tỉnh.
Cách thức đăng ký: Người lao động trực tiếp đến đăng ký tại địa điểm tiếp nhận đăng ký thi (không được đăng ký hộ).
Tra cứu thông tin thông qua: https://www.eps.go.kr

Vui lòng để lại thông tin nếu bạn muốn tư vấn bất kỳ dịch vụ nào của HanaSpace.vn

You cannot copy content of this page