Nếu như tiếng anh có 360 động từ bất quy tắc thì tiếng Hàn cũng có 7 bất quy tắc khi kết hợp với các ngữ pháp, các đuôi câu thì thể. Vậy khi học tiếng Hàn, chúng ta cần phải nắm rõ 7 bất quy tắc này. Hôm nay hãy cùng Hana Space xem lại các bất quy tắc nhé!
1. Bất quy tắc ㅂ
1.1 Khi động từ hoặc tính từ kết thúc bằng ㅂ và theo sau là nguyên âm thì ta bỏ ㅂvà thêm 우 vào còn theo sau là phụ âm thìㅂ được giữ nguyên.
- Ví dụ một số động từ bất quy tắc trong tiếng Hàn:
- 춥다 (lạnh): 춥다 + 어요 => 추우어요 => 추워요.
- Đặt câu:
- 날씨가 추워서 집에 있었어요 => Vì thời tiết lạnh nên tôi ở nhà.
- 덥다 (nóng): 덥다 + 어요 => 더우어요 => 더워요
.
1.2 Riêng động từ 돕다 (giúp đỡ) và tính từ 곱다 (xinh đẹp) thì ㅂ chuyển thành 오
- 돕다 (giúp đỡ) + 아요 => 도오아요 => 도와요.
- 곱다 (xinh đẹp) +아요 => 고오아요 => 고와요.
2. Bất quy tắc ㄷ
2.1 Khi động từ kết thúc bằng ㄷ và theo sau là nguyên âm thì ㄷ ta bỏ ㄷ và thêm ㄹ vào, còn theo sau là phụ âm thì ㄷ được giữ nguyên.
- Ví dụ :
- 듣다 (nghe): 듣 + 어요 => 들어요
- 묻다 (hỏi): 묻 + 어 보다 => 물어 보다
- Đặt câu:
- 음악을 들으면서 운동해요 => Tôi vừa nghe nhạc vừa tập thể dục.
- 잘 모르면 저한테 물어 보세요. => Nếu bạn không rõ thì hỏi tôi nhé.
2.2 Lưu ý một số động từ kết thúc bằng ㄷ nhưng không thuộc bất quy tắc trên và được chia theo cách chia động từ trong tiếng Hàn có quy tắc.
- Ví dụ: 닫다 (đóng), 받다 (nhận), 믿다 (tin), 묻다 (chôn)…
- Đặt câu:
- 문을 닫아 주세요. => Làm ơn đóng cửa giúp cho tôi.
- 어제 친구한테서 편지를 받았어요. => Tôi đã nhận được thư từ bạn tôi.
3. Bất quy tắc ㄹ
3.1 Khi động từ kết thúc bằng ㄹ và theo ngay phía sau nó là ㅅ, ㄴ, ㅂ thì ta lược bỏ ㄹ đi.
3.2 Khi động từ kết thúc bằng ㄹ và theo ngay phía sau nó là 으 thì ta lược bỏ 으 đi.
- Ví dụ:
- 살다(Sống): 살다 + 으세요 => 사세요
- 알다(Biết): 알다 + ㅂ니다 => 압니다
- Đặt câu:
- 어디에서 사세요? => Bạn sống ở đâu?
- 저는 그 사람을 잘 압니다. => Tôi biết rõ về người đó
4. Bất quy tắc 르
4.1 Khi động từ kết thúc bằng 르 mà có nguyên âm liền trước 르 là 아 hoặc 오 thì ta biến đổi 르 thành 라 và thêm ㄹ vào làm patchim của chữ liền trước.
- Ví dụ:
- 모르다 (không biết): 모르다 + 아요 => 몰라요
- 빠르다 (nhanh): 빠르다 + 아서 => 빨라서
- Đặt câu:
- 그 사람에 대해 잘 몰랐어요 => Tôi không biết rõ về người đấy.
- 비행기는 빨라요 => Máy bay thì nhanh.
4.2 Khi động từ kết thúc bằng 르 mà có nguyên âm liền trước là những âm khác 아 hoặc 오 thì ta biến đổi 르 thành 러 và thêm ㄹ vào làm patchim của chữ liền trước.
- Ví dụ:
- 부르다 (hát) : 부르다 + 어요 => 불러요.
- 기르다 (nuôi) : 기르다 + 어서 => 길러서
- Đặt câu:
- 노래를 불러요. => Tôi hát bài hát.
- 저는 어렸을 때, 강아지를 길렀습니다. => Hồi nhỏ tôi có nuôi một con chó con.
+ 누르다 (nhấn, ấn): 누르다 + 어야 하다 -> 눌러야 하다.
Đặt câu: 그러면, 여기를 눌러 주세요. => Nếu vậy, hãy nhấn vào đây.
5. Bất quy tắc 으
5.1 Hầu hết các động từ/ tính từ đơn có âm kết thúc bằng 으 đều được sử dụng như một động từ/ tính từ bất quy tắc.
- Ví dụ:
- 쓰 (다) + -어요: ㅆ+ㅓ 요 => 써요: viết, đắng, đội (nón)
- 크 (다) + -어요: ㅋ + ㅓ 요 => 커요: to, cao
- Đặt câu:
- 저는 편지를 써요. => Tôi đang viết thư.
- 동생은 키가 커요. => Em trai tôi cao lớn.
5.2 Đối với các động từ/ tính từ có 2 từ trở lên
5.2.1 Động từ/ tính từ đó kết thúc bằng 으 và:
- trước 으 là 아, 오
- sau 으 chia với các ngữ pháp bắt đầu bằng 아
=> ta biến đổi 으 thành 아.
- Ví dụ:
- 바쁘다 (bận): 바쁘다 + 아요 => 바빠요
- 나쁘다 (xấu): 나쁘다 + 아서 => 나빠서
- 배가 고프다(đói bụng): 배가 고프다 + 아요 => 배가 고파요
- 잠그다(khoá): 잠그다 + 아야 하다 => 잠가야 하다
5.2.2 Động từ/ tính từ đó kết thúc bằng 으 và:
- trước 으 là các nguyên âm khác 아, 오
- sau 으 chia với các ngữ pháp bắt đầu bằng어
=> ta biến đổi 으 thành어.
- Ví dụ:
- 예쁘다 (đẹp): 예쁘다 + 어요 => 예뻐요
- 슬프다 (buồn): 슬프다 + 어서 => 슬퍼서
- 기쁘다 (vui): 기쁘다 + 어요 => 기뻐요
6. Bất quy tắc ㅅ
6.1 Một số động từ kết thúc bằng ㅅ và theo sau nó là một nguyên âm thì ta lược bỏ ㅅ đi còn theo sau nó là một phụ âm thì ta giữ nguyên, không thay đổi.
- Ví dụ:
- 잇다 (nối, kế thừa ): 잇다 + 어요 => 이어요
- 짓다 (xây, nấu): 짓다 + 어요 => 지어요
- 붓다 (sưng lên) : 붓다 + 어서 => 부어서
- 낫다 (tốt, khỏi bệnh) : 낫다 + 아서 => 나아서
6.2 Một số động từ, tính từ không thuộc bất quy tắc trên : 벗다 (cởi), 빗다 (chải), 웃다 (cười), 씻다 (rửa), 빼엇다 (giật, tước, đoạt)…
7. Bất quy tắc ㅎ
7.1 Một số động từ, tính từ khi kết thúc bằng ㅎ và theo sau nó là một nguyên âm thì ta lược bỏ ㅎ đi.
- Ví dụ:
- 빨갛다 (đỏ): 빨갛다 + 으니까 => 빨가니까
- 그렇다 (như thế): 그렇다 + 을까요? => 그럴까요?
7.2 Một số động từ, tính từ khi kết thúc bằng ㅎ và theo sau nó là 어/아 thì ta lược bỏ ㅎ và chuyển 어/아 thành 애/ 얘.
- Ví dụ:
- 어떻다 (như thế nào): 어떻다 + 어요 => 어때요?
- 그렇다 (như thế đó): 그렇다 + 어요 => 그래요?
- 이렇다 (như thế này): 이렇다 + 어요 => 이래요?
- 파랗다 (xanh): 파랗다 + 아요 => 파래요
- 노랗다 (vàng): 노랗다 + 아요 => 노래요
7.3 Một số động từ, tính từ không theo 2 bất quy tắc trên.
- Động từ: 놓다 (Đặt, để ), 넣다 (Bỏ vào ), 낳다 (Sinh con, quay tơ ), 찧다n(Giã gạo ), 쌓다 (Chồng chất ),…
- Tính từ: 좋다 (Tốt), 싫다 (Không thích), 많다 (Nhiều), 괜찮다 (Không sao),…